THERMOPLASTIC PROFILED ROADLINER (SƠN GỒ) được sản xuất theo tiêu chuẩn BS3262, công nghệ của hãng DPI Malaysia, trên cơ sở gốc nhựa tổng hợp biến tính Alkyd, bột màu trắng titan dioxide, vàng crômat, bột phụ trợ kết hợp với bi phản quang tạo hiệu quả phản xạ cao khi có nguồn sáng chiếu vào. Sơn khô nhanh, định hình tốt, có độ bền trượt cao, bám dính tốt, chịu mài mòn, bền thời tiết, không độc hại với người thi công và môi trường.
Sản phẩm đã được sử dụng tại các nước Malaysia, Trung Đông, Thái Lan, Trung Quốc, … và trên quốc lộ 1, … tại Việt Nam.
HỆ THỐNG VẠCH SƠN GỒ
Là một hệ thống sơn giao thông nhiệt dẻo, có tác dụng nâng cao tầm nhìn và tạo ảnh hưởng về âm thanh buộc các lái xe phải chú ý khi đi chệch sang phần đường không cho phép. Các vết gợn hay còn gọi là gồ của vạch sơn sẽ nhô lên khỏi lớp nước trên nền đường khi trời mưa buổi tối, do đó nâng cao tầm quan sát từ xa. Đây là một sự cải tiến so với sơn vạch đường bình thường, loại sơn sẽ biến mất hầu hết khi bị ngập dưới lớp nước mưa. Khi bánh xe đi trên mấu gồ của vạch, người ta sẽ nghe thấy tiếng động và cảm giác rung ở tay lái. Điều này làm cho các lái xe đi sai đường chú ý hơn so với đi trên vạch phẳng, do đó loại bỏ được các trường hợp tai nạn.
Sơn gồ được giới thiệu ở Anh và Châu Âu từ đầu những năm 90. DPI THERMOPLASTIC PROFILED ROADLINER (SƠN GỒ) đã qua nhiều năm nghiên cứu và phát triển, do có công thức đặc biệt tạo độ cứng cao và khô nhanh, giờ đây nó đã trở thành sự lựa chọn phổ biến của các kỹ sư chuyên ngành và các nhà tư vấn ở Châu Á và Châu Úc.
Sơn đã được chứng minh tại Châu Âu, Anh, Mỹ và Nhật Bản, giúp làm giảm tỷ lệ các phương tiện tai nạn (khoảng 60%). Vạch gồ không những mang lại tầm quan sát tốt mà còn tạo cảm giác rung và âm thanh, báo động cho các lái xe không đi chệch phần đường, vì vậy loại bỏ các tai nạn. Sơn gồ đặc biệt được dùng cho các gờ hay vạch kề trên xa lộ, các vạch trung tâm trên các đường chính, đường mô tả các vòng đảo và các vạch chữ V tạo vùng cách ly phương tiện.
Vạch gồ bình thường bao gồm: vạch chính, độ dày 2 mm, với các vết gợn hoặc mấu gồ độ dày từ 6-8 mm trên vạch chính. Độ rộng của vạch có thể thay đổi từ 100-300 mm và cỡ, vị trí của các mấu gồ có thể thay đổi với độ rộng khác nhau. Vị trí của các mấu gồ có thể được sắp xếp thông qua một bộ vi xử lý điều khiển cửa chớp cơ học của khuôn thi công. Khoảng cách giữa hai mấu gồ từ 250 mm đến 500 mm là tối ưu nhất cho tầm nhìn và các ảnh hưởng rung động.
LỢI ÍCH CỦA HỆ THỐNG SƠN GỒ
* Nâng cao tầm quan sát trong đêm mưa giúp cho các lái xe đi đúng đường quy định.
* Rung và tiếng động báo cho các lái xe không đi lệch phần đường.
* Tầm quan sát tốt và hệ thống các rung động tạo ra giúp làm giảm các tai nạn giao thông.
* Độ bền của hệ thống vạch sơn gồ góp phần làm giảm thiểu các vụ tai nạn.
* Độ dày vạch gồ sẽ tạo sự ngăn cản khi các lái xe đi trên chúng.
THÔNG TIN KỸ THUẬT | |
Loại sơn : | Gốc nhựa tổng hợp biến tính Alkyd |
Lĩnh vực áp dụng : | Sơn giải phân cách, chỉ giới giao thông trên nền đường beton, beton asphalt, tạo tiếng động báo hiệu cho lái xe khi vượt qua giải phân cách… |
Màu sắc : | Trắng / Vàng |
Độ phủ lý thuyết : | 7,0 – 9,0 kg/m2 |
Phủ bi phản quang : | 0,3 – 0,5 kg/m2 |
Thời gian khô : | Nhiệt độ: 20oC 30oCKhô bề mặt: 3-5 phút 5-7 phút |
Phương pháp áp dụng : | Máy trải chuyên dụng |
Điều kiện thi công : | * Chuẩn bị bề mặt: Không thi công sơn khi nhiệt độ bề mặt nền < 5oC
Trước khi thi công sơn: bề mặt phải khô và được loại bỏ vết dầu mỡ, đất , cát, …. Làm sạch bụi bẩn bằng quét tay hoặc máy quét. Tránh làm bóng bề mặt. Đối với bề mặt là beton và beton asphalt cũ phải thi công lớp sơn lót DPI Concrete Primer 120. |
Nhiệt độ thi công : | * Nhiệt độ thi công: 190 + 15oC
* Nhiệt độ an toàn tối đa: 230oC |
Lớp sơn trước : | – |
Lớp sơn phủ tiếp theo : | – |
Đóng gói : | 25kg/bao PE |
ĐẶC TÍNH KỸ THUẬT
STT | CHỈ TIÊU
TIÊU CHUẨN PHƯƠNG PHÁP THỬ |
TIÊU CHUẨN
BS 3262: PART1: 1989 |
KẾT QUẢ |
1 | Hàm lượng chất tạo màng, %
(Phụ lục C – BS 3262) |
18 – 22 | 20,7 |
2 | Hàm lượng bi thuỷ tinh, %
(Phụ lục D – BS 3262) |
> 20 | 20 |
3 | Điểm hoá mềm, 0C
(Phục E – BS 3262) |
> 65 | 140 |
4 | Độ phát sáng, %
(Phụ lục F – BS 3262) |
Sơn trắng: > 70
Sơn vàng: > 50 |
8055 |
5 | Độ ổn định nhiệt %
(Phụ lục G – BS 3262) |
Sơn trắng: > 65
Sơn vàng: > 45 |
7950 |
6 | Độ bền trượt
(Phụ lục J – BS 3262) |
> 45 | 50 |
7 | Độ chảy nguội,%
(Phụ lục H – BS 3262) |
< 25 | 0 |
8 | Thời gian khô (phút) 200C 300C | 3 – 55 – 7 | |
9 | Tỷ trọng | 2,1 | |
10 | Chỉ số hoá vàng | 0,097 | |
11 | Co ngót
(100g:1h:600C, mm) |
1 | |
12 | Độ bền (năm) | 2 – 3 |
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.